Size 110 là bao nhiêu kg? Cách quy đổi sang size Việt Nam?
Size 110 là bao nhiêu kg? Size 80, 90 là bao nhiêu kg bạn có biết hay không? Thế còn những size như 100, 120, 130, 150 là cho bé bao nhiêu kg?
Đã bao giờ bạn mua quần áo cho con hay cháu của bạn và nhìn thấy size 110 hay chưa? Bạn có biết đây là size quần áo của Trung Quốc hay không? Nếu như quy đổi sang size quần áo Việt Nam thì size 110 là bao nhiêu kg, dành cho bé có chiều cao như thế nào? Cùng tìm hiểu những điều đó trong bài viết dưới đây nhé bạn.
Content
Size 110 là bao nhiêu kg
Nếu như bạn mua quần áo từ Quảng Châu, Trung Quốc thì chắc hẳn lần đầu bạn sẽ lạ lẫm lắm. Bởi bạn sẽ nhận được những size như 90,80, 110,… và bạn không biết quy đổi như thế nào sang size thông thường ở Việt Nam để chọn lựa cho phù hợp.
Thông thường với size 110 sẽ dành cho các bé có cân nặng từ 17-18kg, với chiều cao từ 110-120cm. Kích thước này sẽ phù hợp với các bé từ 5-6 tuổi.
Size 110 là bao nhiêu kg
Size 80 là bao nhiêu kg
Thông thường với size 80 sẽ dành cho các bé có cân nặng từ 8-10kg, với chiều cao từ 80-90cm. Kích thước này sẽ phù hợp với các bé từ 2-3 tuổi.
Size 90 là bao nhiêu kg
Thông thường với size 90 sẽ dành cho các bé có cân nặng từ 11-13kg, với chiều cao từ 90-100cm. Kích thước này sẽ phù hợp với các bé từ 3-4 tuổi.
Size 100 cho bé bao nhiêu kg
Thông thường với size 100 sẽ dành cho các bé có cân nặng từ 14-16kg, với chiều cao từ 100-110cm. Kích thước này sẽ phù hợp với các bé từ 4-5 tuổi.
Size 120 là bao nhiêu kg
Thông thường với size 120 sẽ dành cho các bé có cân nặng từ 19-20kg, với chiều cao từ 120-125cm. Kích thước này sẽ phù hợp với các bé từ 7-8 tuổi.
Size 130 cho bé bao nhiêu kg
Thông thường với size 110 sẽ dành cho các bé có cân nặng từ 21-23kg, với chiều cao từ 1250-130cm. Kích thước này sẽ phù hợp với các bé từ 9-10 tuổi.
Size 150 là bao nhiêu kg
Thông thường với size 110 sẽ dành cho các bé có cân nặng từ 28-32kg, với chiều cao từ 140-150cm. Kích thước này sẽ phù hợp với các bé từ 12-13 tuổi.
Bảng size quần áo trẻ em Trung Quốc
Quần áo Trung Quốc có bảng size như thế nào? Với mỗi size ấy thì có sự chênh lệch như thế nào. Mỗi size dành cho cân nặng với chiều cao ra sao?
Theo cân nặng
Với cách tính size như này quần áo sẽ được đánh số từ 1-15. Và mỗi số sẽ là những size khác nhau tương ứng với chiều cao khác nhau của bé.
Size | Cân nặng | Size | Cân nặng | Size | Cân nặng |
1 | Dưới 5 | 6 | 17 – 19 | 11 | 30 – 33 |
2 | Dưới 6 | 7 | 20 – 22 | 12 | 34 – 37 |
3 | 8 – 10 | 8 | 22 – 25 | 13 | 37 – 40 |
4 | 11 – 13 | 9 | 25 – 27 | 14 | 40 – 43 |
5 | 14 – 16 | 10 | 27 – 30 | 15 | 43 – 46 |
Theo độ tuổi
Với bảng size này thì size sẽ bao gồm cả số và chữ, chữ ”M” có nghĩa là month chỉ số tháng của trẻ. Và loại size gồm cả chữ và số chỉ dành cho trẻ sơ sinh mà thôi. Với trẻ lớn hơn sẽ dựa vào chiều cao của trẻ như bảng sau:
Size | Độ tuổi | Chiều cao (cm) | Cân nặng (kg) | |
0 – 03M | Sơ sinh | 0 – 3 tháng | 50 – 59 | 3 – 5 |
03 – 06M | Sơ sinh | 3 – 6 tháng | 59 – 66 | 3 – 5 |
06 – 12M | Sơ sinh | 6 – 12 tháng | 66 – 73 | 6.65 – 10 |
12 – 18M | Sơ sinh | 12 – 18 tháng | 73 – 80 | 9,5 – 12 |
80 | Trẻ nhỏ | 2 – 3 tuổi | 80 – 90 | 8 – 10 |
90 | Trẻ nhỏ | 3 – 4 tuổi | 90 – 100 | 11 – 13 |
110 | Trẻ nhỏ | 5 – 6 tuổi | 100 – 110 | 17-18 |
120 | Trẻ nhỏ | 7 – 8 tuổi | 110 – 120 | 19-20 |
130 | Thiếu nhi | 9 – 10 tuổi | 130 – 140 | 21 – 23 |
140 | Thiếu nhi | 10 – 11 tuổi | 140 – 150 | 24 – 27 |
150 | Thiếu nhi | 12 – 13 tuổi | 150 – 160 | 28-32 |
160 – 170 | Thiếu niên | Trên 13 tuổi | 160 – 170 | trên 32 |
Theo kích cỡ
Đây là kiểu ký hiệu size theo chữ số La Mã, tương ứng gồm có XS, S, M, L, XL như sau. Để chọn size phù hợp thì cha mẹ sẽ dựa vào chiều cao và cân nặng của trẻ như sau:
Size | Độ tuổi | Bé trai | Bé gái | ||
Chiều cao (cm) | Cân nặng (kg) | Chiều cao (cm) | Cân nặng (kg) | ||
XS | 4 – 5 | 99 – 105.5 | 16 – 17 | 99 – 105.5 | 16 – 17 |
5 – 6 | 106.5 – 113 | 17.5 – 19 | 106.5 – 113 | 17.5 – 19 | |
S | 6 – 7 | 114 – 120.5 | 19 – 22 | 114 – 120.5 | 19 – 22 |
7 – 8 | 122 – 129.5 | 22 – 25 | 122 – 127 | 22 – 25 | |
M | 8 – 9 | 129.5 – 137 | 25 – 27 | 127 – 129.5 | 25 – 27 |
8 – 9 | 140 – 147 | 27 – 33 | 132 – 134.5 | 27.5 – 30 | |
L | 9 – 10 | 150 – 162.5 | 33 – 39.5 | 137 – 139.5 | 30 – 33.5 |
10 – 11 | 150 – 162.5 | 40 – 45 | 142 – 146 | 34 – 38 | |
XL | 11 – 12 | 157 – 162.5 | 45.5 – 52 | 147 – 152.5 | 38 – 43.5 |
12 – 13 | 165 – 167.5 | 52.5 | 155 – 166.5 | 44 – 50 |
Tại sao quần áo trẻ em Trung Quốc lại phổ biến
Bạn có biết đâu là lí do khiến cho quần áo trẻ em Trung Quốc phổ biến hay không? Bạn có biết đâu là nguyên nhân khiến cho quần áo trẻ em Trung Quốc lại được ưu chuộng hay không? Đâu là lí do chính cho sự phổ biến của nó? Liệu có phải là do giá thành, do chất lượng hay do mẫu mã đẹp hay không? Dưới đây sẽ trình bày cho bạn một số lý do ấy.
- Giá thành rẻ: Đây là điều mà ai cũng thích cả, bởi bên Trung Quốc nhân công rẻ cộng với nguồn nguyên liệu có sẵn nên thuận lợi cho việc sản xuất;
- Mẫu mã đẹp và đa dạng: Vì thế mà bạn có nhiều sự lựa chọn với nhiều kiểu dáng khác nhau;
- Chất lượng đảm bảo: Đây là một trong những yếu tố cực kỳ quan trọng khi chọn quần áo;
- An toàn, không gây hại cho da: Bởi chất liệu đều được kiểm định và an toàn cũng như thân thiện với người sử dụng.
Vậy là bạn đã có được đáp án cho câu hỏi size 110 là bao nhiêu kg rồi đúng không? Bạn à, việc chọn quần áo cho trẻ em nào có đơn giản đâu đúng không nào. Chính vì thế hãy nhớ rõ cân nặng, chiều cao của trẻ để cho nhân viên có thể tư vấn cho bạn nhé. Bởi nếu không có lẽ sẽ không mặc vừa ấy. Vì thế mong rằng bạn hãy chú ý một chút khi mua đồ cho trẻ nhé bạn.
- Xem thêm: Size 100 là bao nhiêu kg? Đây có phải là size của Trung Quốc