Iot tác dụng với nước hay không? Còn brom thì sao?
Iot tác dụng với nước tạo thành chất gì? Khi mà Iod tác dụng với hồ tinh bột sẽ tạo ra hợp chất nào? Cùng tìm hiểu về cả brom trong bài viết này.
Nếu như bạn thắc mắc không biết rằng liệu Iot tác dụng với nước hay không thì hãy độc bài viết này nhé. Bài viết này không những giúp cho bạn giải đáp được thắc mắc đó mà còn giúp cho bạn ôn tập kiến thức về iot nữa bạn à.
Iot tác dụng với nước
Content
Iot tác dụng với nước
Đặc điểm của Iod
Trong tự nhiên Iod tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất có trong nước biển, rong biển như là muối của natri và kali. Trong cơ thể người thì Iod được tìm thấy ở tuyến giáp và là một chất cực kỳ quan trọng đối với sức khỏe con người.
Iod có 37 đồng vị nhưng chỉ có đồng vị I127 là bền.
Là một phi kim thuộc nhóm halogen, có ký hiệu hóa học là I
Tính chất vật lý
Màu sắc: Ở điều kiện bình thường, iod là chất rắn, dạng tinh thể, có màu đen tím
Hiện tượng thăng hoa: Khi đun nóng Iod sẽ thăng hoa tạo thành thể hơi màu tím, nếu như làm lạnh Iod sẽ chuyển về dạng tinh thể rắn
Khả năng hòa tan: Iod ít tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ như: xăng, benzen, rượu….. Nươc iod là dung dịch của Iod trong nước.
Tính chất hóa học
Tác dụng với kim loại
Iod oxi hóa được nhiều kim loại (phải có chất xúc tác hoặc đun nóng)
Tác dụng với hidro
Iod có thể oxi hoá H2 ở nhiệt độ cao khi có chất xúc tác nhưng là một phản ứng thuận nghịch tạo thành Hidro Iodua không bền
Hidro Iodua dễ tan trong nước tạo nên dung dịch acid Iothidric, là một acid rất mạnh, HF < HCl < HBr < HI (tính acid)
Iod hầu như không tác dụng với nước
Oxi hóa kém clo và brom
Vì thế mà bị cho và brom đẩy ra khỏi dung dịch muối
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
Tính khử của acid HI
HI là một acid có tính khử mạnh. Nó có thể khử được axit H2SO4 đặc.
8HI + H2SO4 → 4I2 + H2S + 4H2O
2HI + 2FeCl3 → FeCl2 + I2 + 2HCl
Điều chế Iod
Điều chế iot đi từ rong biển, việc điều chế iot dựa vào sự oxi hóa ion I–
Tảo bẹ cùng một số loài cây khác có khả năng hấp thụ và tập trung iot trong cơ thể, quá trình này giúp mang iod vào dây chuyền thức ăn tự nhiên và khiến việc điều chế iod có giá thành thấp
Ứng dụng của Iod
– Muối iod: NaCl + (KI + KIO3) → phóng tránh các rối liên quan tới thiếu Iod như bướu cổ
– Chất sát trùng: dung dịch iod 5% trong alcol ethylic thường được dùng để khử trùng vết thương, bề mặt.
– Dùng trong hóa hữu cơ và y khoa
– Muối iodide bạc (AgI) được dùng trong nhiếp ảnh.
– Iot-123 dùng trong y khoa để xét nghiệm hoạt động của tuyến giáp. Iot-131 dùng trong điều trị ung thư tuyến giáp và bệnh Grave
– Muối iodide kali (KI) có thể dùng để chữa trị cho các bệnh nhân bị ảnh hưởng của thảm họa hạt nhân để rửa trôi đồng vị phóng xạ I-131
Iot tác dụng với hồ tinh bột
Hồ tinh bột là hỗn hợp tạo thành khi mà đun nóng tinh bột với nước. Iod sẽ tác dụng với hồ tinh bột tạo nên màu xanh than đặc trưng, và đây cũng là phản ứng để nhận biết tinh bột.
Khi nhỏ iod vào hồ tinh bột ta sẽ thu được hỗn hợp có màu xanh than (do iod bị dạng xoắn trong cấu trúc của amylose giữ lại tạo màu). Khi đun nóng lên thì amylose không còn cấu dạng xoắn nữa nên không giữ được Iod sẽ làm cho Iod được giải phóng ở dạng tự do không còn màu. Nếu để nguội thì amylose lại chuyển thành dạng xoắn và hấp phụ Iod lại tạo màu
Brom tác dụng với nước
Cùng tìm hiểu những đặc tính của brom để tìm được câu trả lời cho câu hỏi brom có tác dụng với nước không nhé. Brom sẽ tan trong nước một phần tạo thành HBr và HBrO.
Brom là gì?
Đây là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm halogen, ký hiệu là Br, tồn tại ở dạng chất lỏng bốc khói màu nâu đỏ ở nhiệt độ phòng. Thông thường Br sẽ không tồn tại ở dạng tự do mà ở dạng hợp chất có màu nâu đỏ (muối bromua) của kali, natri, magie.
Muối brom có trong nước biển, hồ, sông và có nhiều ở vùng biển chết.
Tính chất vật lý
Brom là chất lỏng màu nâu đỏ, dễ bay hơi, mùi khó chịu và độc.
Tính chất hoá học
Tác dụng với kim loại
Khi đun nóng, Brom oxi hoá được nhiều kim loại và tạo ra muối tương ứng
Ví dụ: 3Br2 + 2Al → 2AlBr3
Tác dụng với Hidro
Ở nhiệt độ cao, Brom oxi hoá được Hidro và tạo thành bromua.
- Br2 + H2 → 2HBr
Khí HBr tan trong nước tạo thành dd acid bromhydric, đây là acid mạnh, mạnh hơnacid chlohydric.
Tác dụng với nước
Khi tan trong nước, 1 phần Brom phản ứng rất chậm với nước tạo thành acid HBr và acid HBrO, đây là phản ứng thuận nghịch.
- Br2 + H2O ⇌ HBr + HBrO
Tính khử của Br2, HBr
Brom thể hiện tính khử khi gặp chất oxi hóa mạnh (như nước clo, …)
- Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 (Axit bromic) + 10HCl
Tính khử của HBr mạnh hơn HCl. HBr khử được H2SO4 đặc thành SO2.
- 2HBr + H2SO4đ → Br2 + SO2 + 2H2O
Dung dịch HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa
- 4HBr + O2 → 2H2O + 2Br2
Điều chế brom
Brom được điều chế chủ yếu bằng nước biển. Đầu tiên sẽ tách NaCl ra khỏi nước biển, phần còn lại sẽ sục khí Clo vào, dung dịch thu được đem đi chưng cất brom sẽ bay hơi và ngưng tụ lại.
Mong rằng lời giải đáp cho câu hỏi Iot tác dụng với nước này sẽ khiến cho bạn hài lòng nhé. Và nhớ sẻ chia bài viết này tới với những người xung quanh nếu như bạn thấy nó hay và thú vị nhé bạn. Đó là cách để bạn khiến cho bạn thêm gần gũi cũng như kết nối với mọi người ấy. Đó là cách để khiến cho cuộc sống của bạn có thêm nhiều niềm vui và hạnh phúc đó bạn à.
- Xem thêm: HCl không tác dụng với chất nào bạn có nhớ hay không?
HCl không tác dụng với chất nào bạn có nhớ hay không?
Dãy các chất tác dụng với NaOH bao gồm những chất nào?
CuS có tác dụng với H2SO4 loãng không? Cùng tìm hiểu nhé
Thuốc elthon giá bao nhiêu? Dùng để điều trị bệnh gì?
Samsung A22 5G giá bao nhiêu? Có phù hợp với bạn không?
Realme Q3 giá bao nhiêu? Có đắt so với giá trị của nó không?
Quần size S là bao nhiêu kg? Mỗi size phù hợp với người nào