Sau made là gì? Các giới từ thông dụng đi kèm với make
Sau made là gì? Sau make là to V hay Ving? Make + giới từ nào? Cùng đọc bài viết này để giải đáp những câu hỏi đó bạn nhé.
Có bao giờ có ai đó hỏi bạn rằng sau made là gì và bạn bị đơ người không thể nào có được câu trả lời hay không? Từ made này có phải dạng quá khứ của từ make hay không? Từ này khi sử dụng trong câu có nghĩa như thế nào? Có những cách dùng nào của make trong câu? Cùng tìm hiểu về từ này nhé để bạn có thể hiểu hơn về cách dùng cũng như nghĩa của từ này nhé.
Các cấu trúc liên quan tới make
Sau made là gì
Made ấy là dạng quá khứ đơn cũng như quá khứ phân từ của make. Chính vì thế mà sau make có từ gì thì sau made cũng có thể có từ đó.
Thông thường sau made sẽ là giới từ, cũng có thể là tân ngữ.
Cùng xem các ví dụ dưới đây nhé.
You made me crazy (tân ngữ).
Girls usually make up themselves before going outside (giới từ).
Ngoài ra sau make có thể đi kèm với từ possible như sau:
Make + giới từ
Cùng tham khảo một số giới từ thường được dùng sau make dưới đây nhé.
Sau made là gì
Make for (something): Di chuyển về hướng
Ví dụ: Make for the hills, a tsunami is approaching!
Make off: vội vã đi/chạy, đặc biệt là để chạy trốn
Ví dụ: The thieves had to make off in their car when the police arrived.
Make off with: ăn trộm thứ gì đó và (nhanh chóng) mang đi
Ví dụ: The looters made off withall the laptops that were in the computer store.
Make (something) of (somebody): hiểu được ý nghĩa hay bản chất của ai hay một thứ gì đó.
Ví dụ: Can you make anything of these signals?
Make out: cố gắng để thấy ai đó hoặc cái gì đó; hay nghe về ai đó hoặc cái gì đó; hay đọc được ai đó hoặc cái gì đó
Ví dụ: Because she spoke so quietly, we could hardly make out what she was saying.
Make (something) out to be: khẳng định
Ví dụ: She makes herself out to be an important artist but her paintings are utter garbage
Make up
– Trang điểm
Ví dụ: The actors must make themselves up before going on stage.
– Cấu thành nên cái gì đó
Ví dụ: The committee was made up of all the regional managers.
– Bịa ra/ tạo ra một câu chuyện, thường là để lừa phỉnh hoặc bày trò giải trí.
Ví dụ: My four year old niece is always making up stories, last week she told me that she and her friends flew to the moon.
8. Make up for (something): đền bù cho
Ví dụ: I know I ruined your favourite dress, but I hope this new one I bought you makes up for it.
9. Make (something) over to (somebody): chuyển nhượng cho
Ví dụ: John made this fashion shop over to his aunt.
Sau made là Ving hay to V
Có bao giờ bạn tự hỏi liệu rằng sau made nếu như là một động từ thì động từ ấy là động từ thêm ing hay thêm to hay không? Phần này sẽ giải đáp thắc mắc đó cho bạn ấy bạn à.
Sau make là giới từ gì?
Thông thường sau make thường có một tân ngữ thì ta sẽ dùng động từ nguyên mẫu (không có ”to”).
Make + S.O + do S.th
Ví dụ: My brother makes me cry a lot.
Be made to V nghĩa là gì
Be made to V là cấu trúc bị động, dùng khi một ai đó bị ép buộc làm một việc gì đó.
- Xem thêm: IEO là gì? Ưu và nhược điểm của IEO
IEO là gì? Ưu và nhược điểm của IEO
Sau was là loại từ gì? Was được sử dụng khi nào?
Hmmm nghĩa là gì? Có phải là một từ ấn tượng hay không
Dob là viết tắt của từ gì? Có ý nghĩa đặc biệt hay không?
Whom dùng khi nào? Những lưu ý khi dùng whom trong câu
Bradykinin có tác dụng làm giảm huyết áp hay không?
1 megabyte bằng bao nhiêu kb và đó là đơn vị đo lường cái gì