Sau made là gì? Các giới từ thông dụng đi kèm với make

Sau made là gì? Sau make là to V hay Ving? Make + giới từ nào? Cùng đọc bài viết này để giải đáp những câu hỏi đó bạn nhé.

Có bao giờ có ai đó hỏi bạn rằng sau made là gì và bạn bị đơ người không thể nào có được câu trả lời hay không? Từ made này có phải dạng quá khứ của từ make hay không? Từ này khi sử dụng trong câu có nghĩa như thế nào? Có những cách dùng nào của make trong câu? Cùng tìm hiểu về từ này nhé để bạn có thể hiểu hơn về cách dùng cũng như nghĩa của từ này nhé.

Sau made là gì

Các cấu trúc liên quan tới make

Content

Sau made là gì

Made ấy là dạng quá khứ đơn cũng như quá khứ phân từ của make. Chính vì thế mà sau make có từ gì thì sau made cũng có thể có từ đó.

Thông thường sau made sẽ là giới từ, cũng có thể là tân ngữ.

Cùng xem các ví dụ dưới đây nhé.

You made me crazy (tân ngữ).

Girls usually make up themselves before going outside (giới từ).

Ngoài ra sau make có thể đi kèm với từ possible như sau:

Make it possible + to V
Ví dụ: The new bridge makes it possible to cross the river easily and quickly.
Cấu trúc Make possible + N/ cụm N
Ví dụ: The internet makes possible much faster communication and development of economics all over the world.
Make possible for s.b to do s.th = cause s.th happen
Ví dụ: The buses make possible for students to move from place to place much cheaper.

Make + giới từ

Cùng tham khảo một số giới từ thường được dùng sau make dưới đây nhé.

Sau made là gì

Make for (something): Di chuyển về hướng

Ví dụ: Make for the hills, a tsunami is approaching!

Make off: vội vã đi/chạy, đặc biệt là để chạy trốn

Ví dụ: The thieves had to make off in their car when the police arrived.

Make off with: ăn trộm thứ gì đó và (nhanh chóng) mang đi

Ví dụ: The looters made off withall the laptops that were in the computer store.

Make (something) of (somebody): hiểu được ý nghĩa hay bản chất của ai hay một thứ gì đó.

Ví dụ: Can you make anything of these signals?

Make out: cố gắng để thấy ai đó hoặc cái gì đó; hay nghe về ai đó hoặc cái gì đó; hay đọc được ai đó hoặc cái gì đó

Ví dụ: Because she spoke so quietly, we could hardly make out what she was saying.

Make (something) out to be: khẳng định

Ví dụ: She makes herself out to be an important artist but her paintings are utter garbage

Make up

– Trang điểm

Ví dụ: The actors must make themselves up before going on stage.

– Cấu thành nên cái gì đó

Ví dụ: The committee was made up of all the regional managers.

– Bịa ra/ tạo ra một câu chuyện, thường là để lừa phỉnh hoặc bày trò giải trí.

Ví dụ: My four year old niece is always making up stories, last week she told me that she and her friends flew to the moon.

8. Make up for (something): đền bù cho

Ví dụ: I know I ruined your favourite dress, but I hope this new one I bought you makes up for it.

9. Make (something) over to (somebody): chuyển nhượng cho

Ví dụ: John made this fashion shop over to his aunt.

Sau made là Ving hay to V

Có bao giờ bạn tự hỏi liệu rằng sau made nếu như là một động từ thì động từ ấy là động từ thêm ing hay thêm to hay không? Phần này sẽ giải đáp thắc mắc đó cho bạn ấy bạn à.

Sau make là giới từ gì?

Thông thường sau make thường có một tân ngữ thì ta sẽ dùng động từ nguyên mẫu (không có ”to”).

Make + S.O + do S.th

Ví dụ: My brother makes me cry a lot.

Be made to V nghĩa là gì

Be made to V là cấu trúc bị động, dùng khi một ai đó bị ép buộc làm một việc gì đó.

Ví dụ: I was made to go to the market with my Mom.
Mong rằng bài viết này sẽ giúp cho bạn giải đáp được câu hỏi sau made là gì nhé. Bởi trong tiếng Anh ấy mỗi trợ từ đi sau động từ chính sẽ khiến cho động từ ấy có nghĩa khác đi. Chính vì thế mà bạn cần phải biết nghĩa của từng từ ấy bạn à. Có thế công cuộc học tiếng Anh của bạn mới có thể ngày càng tốt hơn. Có thế bạn mới có nhiều hứng thú hơn khi mà học ngoại ngữ bạn à.
Hỏi đáp -