Nephew nghĩa là gì? Có cách khác để gọi cháu trai không?

Nephew nghĩa là gì? Cách gọi tên từng người trong gia đình bằng tiếng Anh như thế nào? Tìm hiểu những điều đó qua bài viết này nhé bạn.

Bạn có biết cách gọi tên các mối quan hệ trong gia đình bằng tiếng Anh hay chưa? Nếu chưa hãy đọc ngay bài viết này để có thể biết được các mối quan hệ trong gia đình sẽ được gọi như thế nào nhé. Mong rằng bài viết này sẽ hữu ích với bạn thật nhiều bạn à. Và hơn hết sẽ giúp bạn giải đáp được câu hỏi nephew nghĩa là gì bạn nhé.

 Nephew nghĩa là gì

Nephew nghĩa là gì

Content

Tên gọi một số mối quan hệ trong gia đình bằng tiếng Anh

Nếu như trong tiếng Việt của chúng ta có cô, dì, chú, bác, anh, em,.. thì trong tiếng Anh cũng có một số từ ngữ để mà gọi như thế. Để có thể biết được những từ đó là gì hãy đọc ngay phần này để gọi cho chính xác nhé.

Nephew nghĩa là gì

Newphew là cháu trai, trong trường hợp đứa cháu này là con của chị hay anh ruột bạn, cũng có thể là con trai của anh của anh rể hay chị của chị dâu bạn.

Niece nghĩa là gì

Niece là cháu gái, trong trường hợp đứa cháu này là con của chị hay anh ruột bạn, cũng có thể là con gái của anh của anh rể hay chị của chị dâu bạn

Grandson nghĩa là gì

Từ này thường được các ông hay bà gọi để chỉ cháu trai của họ, đứa cháu này là con của con trai hay con gái của họ.

Cousin nghĩa là gì

Cousin là anh chị em họ, bạn có thể hiểu đây là con trai hay con gái của các cô, dì, chú, bác, cậu,.. trong gia đình lớn của bạn.

Sibling là gì

Sibling là anh chị em ruột của bạn, cùng cha cùng mẹ sinh ra.

Great-aunt là gì

Từ này dùng để gọi dì/ cô của bố hay mẹ bạn.

Một số tên gọi khác trong đại gia đình (extended family)

Ông bà và cụ cố

Ông bà thường được gọi chung là: grandparents, hay gọi riêng từng người ta có ông là grandfather và bà là grandmother

Nếu như bạn muốn chi tiết hơn là ông bà nội hay ngoại ta có thể dùng các cụm từ sau:

Từ ”great” thường được thêm vào để mà tăng số thế hệ:

Để chỉ tổ tiên nói chung ta sẽ dùng từ ancestors.

Với người lớn tuổi để gọi cháu, chắt thì họ sẽ dùng những từ sau: grandchildren, great-grandchildren,.. những người này gọi chung là descendants (hậu duệ)

Quan hệ họ hàng khác

Dì hay chú trong tiếng Anh là aunt và uncle cho dù có quan hệ máu mủ hay không cũng chỉ gọi bằng hai từ này.

Anh chị em họ thường được gọi chung bằng từ cousins, để chỉ con của anh em ruột của bố mẹ bạn thì ta dùng từ first cousins, còn họ hàng xa là second cousins

Anh chị em ruột của bạn được gọi là siblings. Con trai của siblings là nephew (cháu trai) và con gái của siblings là niece (cháu gái).

Mối quan hệ thông qua hôn nhân

Để gọi các thành viên trong gia đình vợ hay chồng của bạn thì ta sẽ gắn thêm từ ”in-law”

Ví dụ: Mother-in-law (mẹ chồng, mẹ vợ), sister-in-law (chị/em dâu, chị/em vợ),…

Con dâu: daughter-in-law hay con rể là son-in-law

Quan hệ gia đình phức tạp hơn

Với các trường hợp ly hôn và tái hôn ta sẽ có những cách gọi khác nhau như:

Người mà bố mẹ tái hôn sẽ được gọi là step-mother (mẹ kế) và step-father (bố dượng).

Con của mẹ kế và bố dượng sẽ là: step-brothers hoặc step-sisters. Còn nếu như mẹ/ bố của bạn có con với bố dượng/ mẹ kế thì bạn sẽ gọi đứa em đó là half-brother hoặc half-sister.

Trong trường hợp nhận nuôi thì bạn sẽ gọi bố mẹ nuôi là mother và father, còn bố mẹ đẻ là biological parents hoặc birth parents.

Bạn đã hiểu được nephew nghĩa là gì chưa nhỉ? Nếu chưa hãy đọc bài viết này thêm một lần nữa nhé. Mong rằng bạn sẽ nhớ rõ cách gọi của từng thành viên trong gia đình bằng tiếng Anh. Có thế mới không bị nhầm lẫn khi mà giới thiệu với bạn người nước ngoài đúng không nào.

Hỏi đáp -