Nowaday là thì gì? Dấu hiệu nhận biết thì đó như thế nào?

Nowaday là thì gì? Thế còn all day, at the moment và usually dùng trong thì nào? Cùng tìm hiểu dấu hiệu nhận biết các thì nhé.

Trong quá trình học tiếng Anh có khi nào bạn bị nhầm lẫn giữa các thì hay không? Tức là bạn không biết thì nào thì dúng trong hoàn cảnh nào ấy. Chính vì thế mà khiến cho bản thân bạn gặp nhiều bối rối trong quá trình làm bài tập. Cùng xem qua ví dụ nowaday là thì gì này cũng như những ví dụ khác để biết được cách nhận biết các thì nhé.

Content

Nowaday là thì gì

Nowaday là thì gì

Nowaday là thì gì

Nowadays nếu như có trong câu thì là dấu hiệu của thì hiện tại đơn. Tuy nhiên trong một số trường hợp nowadays là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn bởi vì nó diễn tả một điều ở hiện tại xảy ra kéo dài liên tục

Nowadays có nghĩa là ngày nay, đời nay, thời buổi này, thời buổi tân tiến này. Từ này có thể nằm ở cuối câu hay đầu câu tùy trường hợp.

Ví dụ: Nowadays the price of coffee is becoming cheaper.

Thì hiện tại đơn là thì được sử dụng để diễn tả một thói quen/hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại hoặc chân lý, điều hiển nhiên.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Khi trong câu có những trạng từ chỉ tần suất như:

At the moment là thì gì

Nếu như trong câu có cụm từ ” at the moment” có nghĩa là ngay tại thời điểm này thì bạn sẽ chia thì hiện tại tiếp diễn. Bởi đây là thì để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.

Ngoài ra nếu như có now cũng dùng thì này.

Thì hiện tại tiếp diễn là thì được dùng để diễn tả những sự việc/hành động xảy ra ngay lúc chúng ta nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và hành động/sự việc đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra) trong thời điểm nói.

Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

Trạng từ chỉ thời giannow (bây giờ)

right now (ngay bây giờ)

at the moment (ngay lúc này)

at present (hiện tại)

It’s + giờ cụ thể + now

Ví dụ: It’s 12 o’clock now. (Bây giờ là 12 giờ.)

Một số động từ

Look!/ Watch! (Nhìn kìa)

Listen! (Nghe này!)

Keep silent! (Hãy giữ im lặng!)

Watch out! = Look out! (Coi chừng!)

Ví dụ: Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

Usually là thì gì

Nếu như bạn thấy trong câu có từ ”usually” thì bạn sẽ chia động từ trong câu theo thì hiện tại đơn.

Ngoài ra nếu như trong câu có những từ sau (từ chỉ tần suất) thì cũng chia thì hiện tại đơn:

Four time a week là thì gì

Như vậy ta thấy rằng nếu như trong câu có cụm từ ” four time a week” thì đương nhiên sẽ chia thì hiện tại đơn.

Thì hiện tại đơn là thì được sử dụng để diễn tả một thói quen/hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại hoặc chân lý, điều hiển nhiên.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Khi trong câu có những trạng từ chỉ tần suất như:

All day là thì gì

Nếu như bạn thấy từ ”all day” trong câu thì đây là dấu hiệu để mà nhận biết thì hiện tại hoàn thành ấy.

Ngoài ra còn có một số từ ngữ khác như: all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thànhVí dụ
Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại.Các từ có thể đi kèm theo: today/ this morning/ this evening
  • Jane has stayed with her parents since she graduated. (Jane đã ở cùng bố mẹ kể từ khi cô ấy tốt nghiệp.)
Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
  • Our family have seen this film three times. (Gia đình tôi đã xem bộ phim này ba lần.)
Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tạiLƯU Ý: thường có dùng “ever” hoặc “never”
  • have never been to America. (Tôi chưa bao giờ tới nước Mỹ.)
Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.
  • We have just eaten. (Chúng tôi vừa mới ăn xong.)
Dùng để thể hiện khi thời điểm xảy ra sự việc không quan trọng hoặc không được biết rõ.
  • Someone has taken my seat. (Ai đó đã chiếm chỗ ngồi của tôi rồi.)
Dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại
  • They have cancelled the meeting. (Họ đã hủy buổi họp.)

Hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

  • You can’t call me. I have lost my mobile phone.(Bạn không thể gọi tôi. Tôi đánh mất điện thoại di động của mình rồi).

Mong rằng bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi nowaday là thì gì sau khi đọc xong bài viết này. Bạn à, cuộc sống này ấy có nhiều điều thú vị lắm. Chính vì thế khi mà bạn biết thêm một ngôn ngữ mới sẽ đồng nghĩa với việc bạn học được thêm một điều mới ấy. Chính vì thế hãy luôn học thêm nhiều ngôn ngữ và nâng cao khả năng của bản thân bạn nhé.

Hỏi đáp -