Bill là gì trong bán hàng online? Có từ nào đồng nghĩa không
Bill là gì trong bán hàng online? Từ bill là gì bạn có biết không? Thế còn chốt BILL là gì? Từ pass là gì? Còn cụm từ pass lại đồ là gì?
Nếu như thường xuyên mua hàng online thì chắc hẳn bạn chẳng còn lạ gì với từ bill đúng không nào. Nhưng bạn có thật sự hiểu được rằng bill là gì trong bán hàng online hay không? Hãy để cho bài viết này giúp cho bạn giải đáp được những điều bạn còn thắc mắc cũng như trăn trở khi nhắc tới từ bill này nhé.
Content
Bill là gì
Bill là gì trong bán hàng online
Bill là một từ vựng Tiếng Anh thông dụng vừa là một danh từ nhưng cũng vừa là một động từ trong câu.
Khi là danh từ, Bill có nghĩa là
- tờ quảng cáo, tờ rơi
Ví dụ: stick no bills here (cấm dán tờ quảng cáo ở đây)
- hóa đơn hay cước phí.
Ví dụ: an electricity bill (hóa đơn tiền điện)
- luật dự thảo
Ví dụ: pass a bill (thông qua một luật dự thảo)
Khi là động từ, Bill có nghĩa là đăng quảng cáo hay dán tờ quảng cáo
Ví dụ: Advertisement for the company’s new product will be billed tomorrow. (Quảng cáo về sản phẩm mới của công ty sẽ được đăng lên vào ngày mai.)
Bill là gì trong bán hàng online
Đối với bán hàng Online thì bill có nghĩa là hóa đơn, hoặc có thể là đơn hàng bán được. Chúng ta thường gặp các câu hỏi như: ngày bán bao nhiêu bill, giá trị bill như thế nào, bill to hay bill nhỏ…. có bill hay không có bill…
Trong tiếng anh bill là thuật ngữ thường gặp không chỉ bán hàng online mà các hoạt động bán hàng khác, có nghĩa là hóa đơn, toa hàng, đơn hàng, đơn đặt hàng….
Bill sẽ thể hiện chính xác hoạt động mua bán hàng hóa giữa hai bên. Các thông tin trên bill bao gồm:
– Đơn vị mua, đơn vị bán (Địa chỉ, Số điện thoại, Mã số thuế)
– Thời gian
– Loại hàng, số lượng, giá trị giao dịch
– Các thông tin có liên quan khác đến điều khoản mua bán hàng hóa
– Những lưu ý đi kèm
Chốt BILL là gì
Như thế bạn có thể hiểu chốt bill đơn giản là bạn đã chốt được một đơn hàng với khách hàng. Cả hai đã cùng nhau thảo luận để có thể khiến cho khách hàng đồng ý đặt đơn hàng đó.
Pass là gì
Pass nếu như là danh từ thì có nghĩa là:
- sự thi đỗ; sự trúng tuyển hạng thứ (ở trường đại học)
- hoàn cảnh gay go, tình thế gay go
- giấy phép, giấy thông hành; giấy đi xe lửa không mất tiền; thẻ ra vào (triển lãm…); vé mời (xem hát…)
- (thể dục,thể thao) sự chuyền bóng (bóng đá); cú đâm, cú tấn công (đấu kiếm)
- trò gian dối, trò bài tây
- sự đưa tay qua (làm thôi miên…)
- đèo, hẽm núi
- (quân sự) con đường độc đạo, vị trí cửa ngõ (để tiến vào một nước)
- (hàng hải) eo biển tàu bè qua lại được
- cửa thông cho cá vào đăng
- (kỹ thuật) khuôn cán, rãnh cán
Còn nếu như là động từ thì pass có nghĩa là:
- đi, đi lên; đi qua, đi ngang qua. Ví dụ: to pass down the street (đi xuống phố)
- (nghĩa bóng) trải qua. Ví dụ: to pass through many hardships (trải qua nhiều khó khăn gian khổ)
- chuyển qua, truyền, trao, đưa. Ví dụ: to pass from mouth to mouth (truyền từ miệng người này sang miệng người khác)
- (+ into) chuyển qua, chuyển sang, biến thành, trở thành, đổi thành.
- qua đi, biến đi, mất đi; chết. Ví dụ: his fit of anger will soon (cơn giận của hắn rồi sẽ qua đi ngay)
- được thông qua, được chấp nhận. Ví dụ: the bill is sure to pass (bản dự luật chắc chắn sẽ được thông qua)
- thi đỗ
- bị bỏ qua, bị lờ đi; qua đi không ai hay biết. Ví dụ: I can’t let it pass (tôi không thể nào để cho câu chuyện đó bị bỏ qua được)
- (+ over, by) bỏ qua, lờ đi. Ví dụ: to pass over someone’s mistakes (bỏ qua lỗi của ai)
- (đánh bài) bỏ lượt, bỏ bài
- (pháp lý) được tuyên án. Ví dụ: the verdict passed for the plaintiff (bản án được tuyên bố cho bên nguyên thắng)
- (+ upon) xét xử, tuyên án
- lưu hành, tiêu được (tiền). Ví dụ: this coin will not pass (đồng tiền này không tiêu được)
Một số cụm từ có pass như sau:
- to pass away: trôi qua, đi qua, đi mất; chết, qua đời
- to pass something/somebody by: đi qua, đi ngang qua; bỏ qua, lờ đi, nhắm mắt bỏ qua, làm ngơ
- to pass for something/somebody: được coi là; có tiếng là. Ví dụ: to pass for a scholar (được coi là một học giả)
- to pass in to something: chết ((cũng) to pass one’s checks)
- to pass off: mất đi, biến mất (cảm giác…); diễn ra, được thực hiện, được hoàn thành; đem tiêu trót lọt (tiền giả…); gian dối tống ấn (cho ai cái gì…); đánh lạc, sự chú ý, làm cho không chú ý (cái gì)
- pass on: Đi tiếp
- pass something on to somebody: chuyển lời, chuyển cái gì đó cho một ai khác. Ví dụ: Could you please pass my message on to her? (Bạn có thể gửi thông điệp của tôi tới cô ấy không?)
- to pass out: (thực vật học) chết, qua đời; (thông tục) say không biết trời đất gì, mê đi, bất tỉnh
- to pass over: băng qua; chết; làm lơ đi, bỏ qua. Ví dụ: to pass it over in silence (làm lơ đi)
- to pass round: chuyền tay, chuyền theo vòng; đi vòng quanh
- to pass through: đi qua, trải qua, kinh qua
- to pass up: (từ Mỹ,nghĩa Mỹ) từ chối, từ bỏ, khước từ
- to pass water: đái
- to come to pass: xảy ra
- to make a pass at somebody: (từ lóng) tán tỉnh gỡ gạc ai, gạ gẫm ai
- to sell the pass: (nghĩa bóng) phản bội một cuộc đấu tranh
Pass lại đồ là gì
Trong cụm từ pass lại đồ thì pass ở đây có nghĩa là sang tay hoặc chuyển nhượng. Tức chỉ giao dịch nhượng lại, chuyển nhượng hàng hóa, cửa hàng… cho người khác. Đây thường là những món đồ mà bản thân mình không sử dụng nữa và không muốn lãng phí nên muốn pass lại cho những ai cần nó ấy. Và thường giá pass lại đồ sẽ rẻ hơn rất nhiều.
Vậy là bạn đã hiểu được bill là gì trong bán hàng online rồi đúng không nào. Bạn à, có nhiều từ tiếng Anh thông dụng lắm nhưng không phải từ nào bạn cũng hiểu nghĩa đúng không nào. Chính vì thế mà hãy luôn dành thời gian để mà tìm hiểu nhé. Như thế mới có thể khiến cho khả năng tiếng Anh của bạn tăng lên bạn à.
- Xem thêm: Thê lương là gì? Có từ nào đồng nghĩa với thê lương không?
Thê lương là gì? Có từ nào đồng nghĩa với thê lương không?
String là kiểu dữ liệu gì? Được ứng dụng như thế nào?
Received pronunciation là gì? Được sử dụng như thế nào?
Delicious nghĩa là gì? Có những từ nào đồng nghĩa với nó?
Yummie TV tên thật là gì? Có phải là một nhân vật hoạt hình?
Thirsty nghĩa là gì? Đâu là những từ liên quan tới từ này?
Shorts nghĩa là gì? Đó là một danh từ hay tính từ?