Số 0 La Mã viết như thế nào? Bạn đã từng nhìn thấy chưa?

Số 0 La Mã viết như thế nào? Bảng số La Mã ra sao? Đâu là số La Mã lớn nhất? Cùng tìm hiểu về những con số La Mã trong bài viết này nhé.

Chắc hẳn ai cũng đã từng nhìn thấy số La Mã đúng không nào. Còn bạn đã bao giờ dùng số đó trong cuộc sống hay chưa. Hay là bạn chỉ dùng những chữ số Latinh bình thường mà thôi. Bạn có biết lịch sử phát triển của số La Mã như thế nào không? Làm sao để có thể nhớ được cách viết số La Mã. Có những quy tắc nào khi mà viết những con số này. Cùng tìm câu trả lời nhé.

Bạn đã từng thấy ai đó viết số 0 trong hệ số La Mã hay chưa? Bạn có biết số 0 La Mã viết như thế nào hay không? Cùng tìm hiểu thêm về số La Mã trong bài viết này nhé. Để bạn có thể thấy được số La Mã có những đặc điểm gì để có thể nhớ được khi đọc  nhé.

Số 0 La Mã viết như thế nào

Số 0 La Mã viết như thế nào

Content

Số 0 La Mã viết như thế nào

Trên thực tế thì không có số 0 La Mã. Bởi số La Mã là con số được sử dụng từ thời xa xưa còn số 0 là số cuối cùng được tạo ra trong hệ thống số. Vì thế mà số 0 không hề có mặt trong hệ thống số cổ, nếu như viết thì nó sẽ được sử dụng bằng một ký tự khác với số đếm hay bằng một khoáng trống. Không những vậy thời cổ đại người ta không sử dụng số 0 nên nó không có trong bảng chữ số La Mã.

Cách viết chữ số La Mã

Trong hệ thống số La Mã thì có 7 chữ số cơ bản cùng với 6 chữ số đặc biệt như sau:

Để viết được số La Mã thì ta sẽ cần nhớ được 7 chữ số cơ bản được liệt kê ở trên. Sau đó bạn sẽ cộng hay trừ những con số này để được số bạn muốn viết.

Quy tắc viết chữ số La Mã cực kỳ đơn giản, bạn chỉ cần nhớ một số điều cơ bản sau là chắc hẳn bạn sẽ biết được cách viết số La Mã ấy bạn à:

Cách đọc chữ số La Mã

Khi đọc chữ số La Mã thì ta đọc từ trái sang phải, cần phải lưu ý đâu là phép cộng, đâu là phép trừ. Bởi nếu như bạn nhầm lẫn giữa những phép cộng hay trừ ấy thì kết quả bạn đọc sẽ sai con số đó bạn à.

Ví dụ: Ví dụ như số LXXXII thì L = 50, XXX = 30, II =2 nên LXXXII là 82

Bảng số La Mã

Số La Mã được sử dụng nhiều trong thời cổ đại và có nguồn gốc từ số Etruria, những số mà bạn thấy hiện nay đã được chỉnh sửa vào thời trung cổ để cho dễ sử dụng. Hiện tại thì số La Mã không còn được phổ biến nữa nhưng vẫn được sử dụng ở mặt đồng hồ, chương sách, mục lục tài liệu,…

Dưới đây là bảng chữ số La Mã từ 1-100:

1 = I

26 = XXVI

51 = LI

76 = LXXVI

2 = II

27 = XXVII

52 = LII

77 = LXXVII

3 = III

28 = XXVIII

53 = LIII

78 = LXXVIII

4 = IV

29 = XXIX

54 = LIV

79 = LXXIX

5 = V

30 = XXX

55 = LV

80 = LXXX

6 = VI

31 = XXXI

56 = LVI

81 = LXXXI

7 = VII

32 = XXXII

57 = LVII

82 = LXXXII

8 = VIII

33 = XXXIII

58 = LVIII

83 = LXXXIII

9 = IX

34 = XXXIV

59 = LIX

84 = LXXXIV

10 = X

35 = XXXV

60 = LX

85 = LXXXV

11 = XI

36 = XXXVI

61 = LXI

86 = LXXXVI

12 = XII

37 = XXXVII

62 = LXII

87 = LXXXVII

13 = XIII

38 = XXXVIII

63 = LXIII

88 = LXXXVIII

14 = XIV

39 = XXXIX

64 = LXIV

89 = LXXXIX

15 = XV

40 = XL

65 = LXV

90 = XC

16 = XVI

41 = XLI

66 = LXVI

91 = XCI

17 = XVII

42 = XLII

67 = LXVII

92 = XCII

18 = XVIII

43 = XLIII

68 = LXVIII

93 = XCIII

19 = XIX

44 = XLIV

69 = LXIX

94 = XCIV

20 = XX

45 = XLV

70 = LXX

95 = XCV

21 = XXI

46 = XLVI

71 = LXXI

96 = XCVI

22 = XXII

47 = XLVII

72 = LXXII

97 = XCVII

23 = XXIII

48 = XLVIII

73 = LXXIII

98 = XCVIII

24 = XXIV

49 = XLIX

74 = LXXIV

99 = XCIX

25 = XXV

50 = L

75 = LXXV

100 = C

Số La Mã lớn nhất

Hiện tại số La Mã lớn nhất mà bạn có thể viết được là: 3999 – MMMCMXCIX. Ngoài ra bạn có thể tự tập viết những con số La Mã nhỏ hơn để bạn có thể nhớ được ký hiệu cũng như cách đọc và cách viết số La Mã nhé bạn. Hãy coi những con số này như một điều thú vị mà cuộc sống này mang lại cho bạn để khiến cho bạn hạnh phúc nhé.

Mong rằng bạn đã có được câu trả lời cho câu hỏi số 0 La Mã viết như thế nào sau khi đọc bài viết này nhé. Nếu như thấy bài viết này bổ ích hãy sẻ chia nó cho mọi người cạnh bên bạn nhé. Để cho ai cũng biết thêm được nhiều kiến thức bổ ích nhé bạn.

Hỏi đáp -